Trong sự phát triển hiện nay các doanh nghiệp, nhà máy sản xuất để tiết kiệm các chi phí cũng như sức lao động họ đã sử dụng hệ thống băng tải để vận chuyển hàng hóa.Vậy làm thế nào mà hệ thống băng tải được xây dựng một cách hiệu quả như thế. Trong bài viết này , công ty TNHH Trần Tỷ sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về thuật ngữ cũng như những tính toán được sử dụng để xây dựng một hệ thống băng tải hoàn hảo.
1. Một số thuật ngữ về băng tải
►Tail pulley : Tang bị động
►Troughing Idlers : Con lăn tạo máng
►Impact Idlers : Giá con lăn giảm chấn
►Belt Travel : Vành đai
►Rope Switch : Công tắc dây
►Head Drive Pulley : Pu-ly phía trước kiêm dẫn động
►Drive Snub : Dẫn hướng băng tải
►Take-up Bend Pulley : Tang uốn
►Take-up Pulley : Tang căng băng tải
►Take-up Weight : Đối trọng
Các vật phẩm cần vận chuyển được đổ trực tiếp lên dây băng tải hoặc được đóng gói hoặc đựng trong các thùng cố định. Băng tải được dùng để vận chuyển khối lượng vật liệu lớn trên khoảng cách hoặc độ cao lớn. Một vận tải vận chuyển cùng loại vật liệu và đối tượng
Góc mái (Surcharge Angle)
Khi các vật phẩm được đổ thành đống, góc ở đỉnh đống vật liệu được gọi là góc mái. Góc mái vận chuyển nhỏ đi so với đứng yên
Góc máng (Trough angle)
Có thể bố trí như băng tải nằm ngang. Nhưng người ta thường sử dụng các con lăn đặt nghiêng để uốn dây băng tải thành máng lõm nhằm vận chuyễn vật phẩm ổn định hơn.
2. Tính toán thiết kế băng tải
Lựa chọn loại băng sử dụng cho băng tải trên cơ sở điều kiện môi trường làm việc và loại vật liệu vận chuyển.
Tính toán kích thước băng tải đai: Dựa theo năng suất tính toán và năng suất yêu cầu mà định chiều rộng băng nhằm khi vận chuyển vật liệu (hạt vật liệu) không bị rơi ra ngoài. Nếu kích cỡ càng lớn thì độ rộng càng băng tải càng phải rộng
Độ rộng băng tải:
Độ rộng tối thiểu(mm) |
Kích cỡ hạt (mm) |
|
A( Đồng nhất) |
B(Lẫn Lộn) |
|
400 |
64 |
100 |
450 |
75 |
125 |
500 |
85 |
150 |
600 |
110 |
200 |
650 |
125 |
225 |
750 |
145 |
275 |
800 |
157 |
300 |
900 |
180 |
350 |
1000 |
203 |
400 |
1050 |
215 |
425 |
1200 |
250 |
500 |
1400 |
297 |
600 |
1600 |
345 |
700 |
1800 |
380 |
800 |
2000 |
440 |
900 |
2200 |
500 |
1000 |
2400 |
550 |
1100 |
2600 |
600 |
1200 |
2800 |
650 |
1300 |
3000 |
700 |
1400 |
3150 |
750 |
1500 |
Tính lựa vận tốc băng được xác định sao cho vật liệu không bị thổi bụi hoặc bắn ra hai bên khi máy làm việc. Vận tốc băng tải thường được tính toán nhằm đạt lưu lượng vận chuyển theo yêu cầu cho trước. Lưu lượng vận chuyển được xác định qua công thức:
►Qt= 60A.V.y.s
►Trong đó: Qt: Lưu lượng vận chuyển, tấn/giờ
►A: Diện tích mặt cắt ngang dòng vận chuyển (m2)
►y: Khối lượng riêng tính toán của khối vật liệu(tấn/m3)
►V:vận tốc băng tải
►s: Hệ số ảnh hưởng của góc nghiêng (độ dốc)
Suy ra ta có thể tính được vận tốc băng tải như sau:
►V=Q/60A.y.s (m/phút)
►Tính toán, thiết kế bộ phận đỡ là con lăn hoặc tấm đỡ tùy thuộc vào chiều dài băng yêu cầu để xác định.
►Tính toán các tang dẫn động, tang bị động: Dựa theo loại băng đã chọn xác định đường kính tang sao cho đảm bảo băng được bền lâu và kết cấu nhỏ gọn nhất.
►Tính toán máng cấp liệu và việc định lượng cấp liệu: Máng cấp liệu được tính sao cho băng làm việc liên tục với lượng nguyên liệu vận chuyển ổn định. Việc điều chỉnh được tiến hành bằng tấm chắn điều chỉnh ở của ra của máng cấp liệu.
►Tính toán động cơ, tính toán bộ truyền xích, tính toán bền, tính then, tính chọn ổ lăn dựa trên lý thuyết truyền động cơ khí, sức bền vật liệu.
3. Phương tiện chế tạo và đo đạc trong quy trình tính toán thiết kế băng tải
Phương tiện chế tạo: Phương tiện chế tạo dựa vào các thiết bị có sẵn của phân xưởng thực tập thuộc bộ môn Máy sau thu hoạch – chế biến, khoa Cơ khí – Công nghệ bao gồm:
►Các máy gia công cắt gọt: máy khoan, máy mài, máy cắt kim loại.
►Các máy hàn: hàn hồ quang, hàn – cặt gió đá.
►Các máy năng chuyển: palăng, cổng trục vận chuyển.
Dụng cụ đo:
►Dụng cụ đo các thông số hình học: Thước kẹp, panme, thước cuộn thép dài 5m, thuốc vuông, thước eke bằng thép với độ chia 1mm.
►Dụng cụ đo các thông số động học: Đồng hồ đo thời gian, đồng hồ đo số vòng quay.
►Dụng cụ đo các thông số động lực học: Đồng hồ đo công suất.
Chân Thành Cám Ơn
* Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ để được hỗ trợ :
CTY TNHH TRẦN TỶ
Địa Chỉ : 23 AN DƯƠNG VƯƠNG , PHƯỜNG 16 , QUẬN 8 , TP.HCM.
Di Động : 0933010115 - MST : 0301959181
Email: trantyco@gmail.com
Website: www.bangtaitranty.com
"Đến với công ty TNHH Trần Tỷ , là sự lựa chọn tối ưu nhất của quý khách hàng"
Nội Dung Liên Quan :